CHỮ “CAN”
干 乾
Bính âm gan(thanh điệu 1)
乾 11 nét
1- Không có thuỷ phân hoặc thuỷ phân rất ít, đối lập với 湿 (thấp).
Can thảo 干草 / can hạn 干旱 / 干燥 / can ba ba 干巴巴 / sái can 晒干 / nhũ xú vị can 乳臭未干
2- Thực phẩm khô gia công chế thành
Can bính 干饼 / đậu hủ can 豆腐干 / duẩn can 笋干
3- Trống rỗng, làm cho không có
Ngoại cường trung hư 外强中虚 / can bôi 干杯
4- Uổng phí, hao tổn vô ích
Can sinh khí 干生气 / can đả lôi bất há vũ 干打雷不下雨
5- Chỉ có hình thức
Can tiếu 干笑
6- Quan hệ thân thích được bái nhận
Can ma 干妈 / can đa 干爹 / can nữ nhi 干女儿
Giải thuyết
干, bộ 二, kết cấu độc thể, vốn là chữ tượng hình, mang ý nghĩa là:
- Cái thuẫn: can qua 干戈
- Mạo phạm: can phạm 干犯
- Có liên quan, liên quan tới: can liên 干连 / can thiệp 干涉
- Truy cầu chức vị, bổng lộc (sách): can tiến 干进 / can lộc 干禄
- Bên cạnh nước (sách): giang can 江干
- Thiên can: can chi 干支
Chữ 干 là giản hoá của chữ 乾, đồng âm thay thế nhau.
* (1)- Chữ 乾 có 2 âm đọc
Đọc gan (thanh điệu 1), giản hoá là 干 (âm Hán Việt là CAN).
Đọc qian (thanh điệu 2) (âm Hán Việt là CÀN / KIỀN), như càn khôn 乾坤 / Càn Long 乾龙, không có chữ giản hoá.
(2)- Chữ 乾, ngày trước quy về bộ 乙.
(3)- Chữ 干 cũng là chữ giản hoá của chữ 幹 (cán).
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 14/9/2016
Nguồn
GIẢN HOÁ TỰ, PHỒN THỂ TỰ ĐỐI CHIẾU TỰ ĐIỂN
简化字繁体字对照字典
Chủ biên: Giang Lam Sinh 江蓝生, Lục Tôn Ngô 陆尊梧
Thượng Hải – Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 1998.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét