KHẨU THƯỢNG NHŨ XÚ
口尚乳臭
MIỆNG CÒN HÔI SỮA
Xuất xứ: Hán . Ban Cố 班固: Hán thư – Cao Đế kỉ 汉书- 高帝纪
Khi Hán Sở tương tranh, Lưu Bang 刘邦 và Hạng vũ 项羽 dàn quân ở Huỳnh Dương 荥阳. Tây Nguỵ Vương Nguỵ Báo 魏豹 phản bội Lưu Bang, Lưu Bang phái Lịch Dị Ki (Cơ) 郦食其(1) đi khuyên can. Nguỵ Báo nói với Lịch Dị Ki rằng:
Lưu Bang ngạo mạn vô lễ với thủ hạ, xem quần thần như nô bộc, tôi không muốn hợp tác cùng ông ta.
Lưu Bang vô cùng tức giận, quyết định thảo phạt Nguỵ Báo. Trước khi xuất binh hỏi Lịch Dị Ki rằng:
Ai là Đại tướng của Nguỵ Báo?
Lịch Dị Ki đáp:
Bá Trực 柏直.
Lưu Bang khinh thường cười nói rằng:
Người này miệng còn hôi sữa, làm sao có thể sánh với Đại tướng Hàn Tín 韩信của ta. Ai là tướng lĩnh kị binh của Nguỵ Báo?
Lịch Dị Ki đáp:
Phùng Kính 冯敬.
Lưu Bang bảo:
Người này tuy hiền đức, nhưng không thể sánh với Quán Anh 灌婴của ta. Ai là tướng lĩnh bộ binh của Nguỵ Báo?
Lịch Dị Ki đáp:
Hạng Đà 项它
Lưu Bang vui mừng nói rằng:
Người này không thể sánh với Tào Tham 曹参 của ta. Như vậy xem ra, thảo phạt Nguỵ Báo, ta cầm chắc phần thắng trong tay.
Lưu Bang phái Hàn Tín, Quán Anh, Tào Tham đi đánh Nguỵ Báo. Nguỵ Báo chiến bại bị bắt làm tù binh. Lưu Bang không giết, cho ông ta trấn thủ Huỳnh Dương.
Chẳng bao lâu, Hạng Vũ vây quân Hán ở Huỳnh Dương, thủ hạ của Lưu Bang là Châu Hà 周苛 sợ Nguỵ Báo phản bội Hán vương một lần nữa đi theo Hạng Vũ nên đã giết chết ông ta.
CHÚ THÍCH CỦA NGƯỜI DỊCH
(1)- 酈食其: về âm đọc của 3 chữ này, trong Khang Hi tự điển 康熙字典 chép như sau:
CHỮ 酈: bộ 阝(ấp), 19 nét, trang 1266
1- Quảng vận 廣韻 phiên thiết là LỮ CHI 呂支 ; Tập vận 集韻 phiên thiết là LÂN TRI 鄰知, đều có âm là 麗 LI.
Âm LI là địa danh.
2- Đường vận 唐韻 phiên thiết là LANG KÍCH 郎擊; Tập vận 集韻, Vận hội 韻會, Chính vận 正韻 phiên thiết là LANG ĐỊCH 狼狄, đều có âm là 歷 LỊCH.
Âm LỊCH vừa là địa danh, vừa là họ người.
Tiền Hán – Cao Đế kỉ 前漢 - 高帝紀
酈食其vi Lí giám môn
酈食其為里監門
(酈食其 giữ chức Lí giám môn)
Chú rằng: 3 chữ 酈食其 có âm đọc là 歷異基 Lịch Dị Ki (Cơ)
CHỮ 食: bộ 食 (thực), 9 nét, trang 1410
1- Đường vận 唐韻 phiên thiết là THỪA LỰC 乘力, Tập vận 集韻, Vận hội 韻會 phiên thiết là THỰC CHỨC 實職, đều có âm là 蝕 THỰC
2- Tập vận 集韻 phiên thiết là TƯỜNG LẠI 祥吏, Chính vận 正韻 phiên thiết là TƯƠNG LẠI 相吏, đều có âm là 寺 TỰ.
3- Quảng vận 廣韻 , Tập vận 集韻, Vận hội 韻會 đều phiên thiết là DƯƠNG LẠI 羊吏, âm 異 DỊ.
Trong Quảng vận 廣韻 có ghi là “nhân danh”. Đời Hán có Thẩm Dị Ki (Cơ) 審食其 và Lịch Dị Ki (Cơ) 酈食其.
CHỮ 其: bộ 八 (bát), 6 nét, trang 54, 55.
1- Đường vận 唐韻 , Tập vận 集韻, Vận hội 韻會 phiên thiết là CỪ CHI 渠之, Chính vận 正韻 phiên thiết là CỪ NGHI 渠宜, đều có âm là 碁KÌ
2- Đường vận 唐韻 , Tập vận 集韻, Vận hội 韻會 đều phiên thiết là CƯ CHI 居之, âm 姬 KI (CƠ) . Nhân danh.
Trong Sử kí – Lịch sinh truyện 史記 - 酈生傳 có ghi:
酈食其, Trần Lưu Cao Dương nhân dã
酈食其, 陳留高陽人也
(酈食其 là người ở Cao Dương Trần Lưu)
Chú rằng: trong Chính Nghĩa 正義 âm đọc của 3 chữ 酈食其 này là 歷異幾 Lịch Dị Ki (Cơ) .
(Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 2003)
Như vậy, ở đây 3 chữ 酈食其 đọc là LỊCH DỊ KI (CƠ)
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 04/01/2013
Dịch từ nguyên tác Trung văn
KHẨU THƯỢNG NHŨ XÚ
口尚乳臭
Trong quyển
TRUNG QUỐC THÀNH NGỮ CỐ SỰ TỔNG TẬP
中国成语故事总集
(tập 1)
Chủ biên: Đường Kì 唐麒
Trường Xuân – Thời đại văn nghệ xuất bản xã, 2004.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét